“意思”有哪些意思?
“意思”有哪些意思?
“意思” Trong tiếng Hán có rất nhiều ý nghĩa khác nhau:
1. Nội dung tư tưởng trong văn chương hoặc hàm ý trong chữ viết ngôn ngữ. Ví dụ:
(1)请你解释一下这个句子的意思。
Xin hãy giải thích ý nghĩa của câu này
(2)这篇文章的意思你弄懂了没有?
Bạn đã hiểu ý của bài văn này chưa?
2. Chỉ ý kiến, nguyện vọng của người nói
(3)A:这件事你问过王厂长了吗?他是什么意思?
Việc này anh đã hỏi qua giám đốc Vương chưa? Ý của ông ấy thế nào?
B:我问过了。王厂长的意思是他不同意这么做。
Hỏi qua rồi. Ý của giám đốc Vương là ông ấy không đồng ý làm như vậy
(4)我们有跟他们合作的意思,不知道他们是什么意思。
Chúng tôi có ý hợp tác với họ, không biết ý của họ thế nào.
3. Chỉ sở thích, thú vị. Ví dụ:
(5)星期天从早到晚呆在家里,太没意思了。
Chủ nhật ở nhà từ sáng đến tối, quá nhàm chán.
(6)这个故事很有意思。
Câu chuyện này rất thú vị.
4. Chỉ mong muốn, nguyện vọng thay cho quà tặng, có thể dùng hình thức lặp lại ABAB, sử dụng như một động từ.
例如:
(7)这是我的一点小意思,请收下吧。
Đây là một chú ý nhỏ của em, mong anh nhận lấy
(8)这件事你想请他帮忙,一定要先给他意思意思。
Chuyện này muốn nhờ anh ta giúp đỡ, nhất định phải quà cáp cho anh ta trước.
5. Biểu thị sự việc có chiều hướng hoặc manh mối nào đó. Ví dụ:
(9)才过五月,已经有点儿夏天的意思了。
Mới qua tháng năm, mà (thời tiết) đã có chút của mùa hè
(10)我看王强对马兰有意思。(王强暗暗爱上了马兰)
Tôi thấy Vương Cường có ý với Mã Lan ( Vương Cường thầm yêu Mã Lan)
6. Khi bạn không hiểu hoặc không hài lòng với lời nói và hành động của người khác, có thể nói: 你(他)这是什么意思”, đây là giọng điệu chất vấn, khi nói trọng âm rơi vào “这”,hoặc là
“什么”
Bạn hãy so sánh cách dùng khác nhau trong ví dụ (3)(4) và ví dụ dưới đây:
(11)A:喂,你到底买不买,别站在这儿影响别人。
Này, rút cuộc bạn có mua không, đừng đứng ở đây làm ảnh hưởng đến người khác.
B:你这是什么意思,看看不可以吗?
Ý bạn là sao, xem xem có được không?
(12)A:医生说要住院先得付两千元。
Bác sĩ nói nằm viện phải trả trước 2k tệ
B:他这话是什么意思,总不能见死不救吧。
Anh ta nói vậy có ý gì, cũng không thể thấy chết mà không cứu chứ?
---Tiếng Trung Mimy---